–Viết được thông báo hay bản tin ngắn theo mẫu; điền được thông tin vào một số tờ khai in sẵn; viết được thư cho người thân hay bạn bè (thư viết tay hoặc thư điện tử)./.
4/ VIẾT 4
a/ KĨ THUẬT VIẾT
Viết đúng các tên riêng của tổ chức, cơ quan.
b/ VIẾT ĐOẠN VĂN, VĂN BẢN
Quy trình viết
Thực hành viết
b/ VIẾT ĐOẠN VĂN, VĂN BẢN
Quy trình viết
– Biết viết theo các bước: xác định mục đích và nội dung viết (viết để làm gì, về cái gì); quan sát và tìm tư liệu để viết; hình thành ý chính, lập dàn ý cho bài viết; viết đoạn, bài; chỉnh sửa (bố cục, dùng từ, đặt câu, chính tả).
– Viết được đoạn văn, văn bản thể hiện rõ ràng và mạch lạc chủ đề, thông tin chính; phù hợp với yêu cầu về kiểu, loại; có mở đầu, triển khai, kết thúc; các câu, đoạn liên kết với nhau.
Thực hành viết
– Viết được bài văn kể lại câu chuyện đã đọc, đã nghe với những chi tiết sáng tạo.
– Viết được bài tả người, phong cảnh có sử dụng so sánh, nhân hoá và những từ ngữ gợi tả để làm nổi bật đặc điểm của đối tượng được tả.
– Viết được đoạn văn nêu lí do vì sao tán thành hoặc phản đối về một hiện tượng, sự việc có ý nghĩa trong cuộc sống.
– Viết được đoạn văn giới thiệu về một nhân vật trong một cuốn sách hoặc bộ phim hoạt hình đã xem (hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ).
– Viết được báo cáo công việc, chương trình hoạt động, có sử dụng bảng biểu./.
B/ TẬP HUẤN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA TIẾNG VIỆT_CTST
1/ Tập viết lớp 1:
- Hình thức: Viết bảng con/ Viết vào vở tập viết
- Nội dung: Viết nét. Viết chữ ghi âm - vần - từ - cụm từ.
Viết chữ số 1 đến 9 và 0
->Có thể luyện thêm vào buổi chiều
2/ Tập viết lớp 2:
- Hình thức: Viết bảng con/ Viết vào vở tập viết
- Nội dung: Viết chữ hoa/Câu ứng dụng
3/ Tập viết lớp 3:
4/ Tập viết lớp 4:
- Nội dung: Không có tập viết.